1. Câu lệnh "if" ("if" statement) (ok)
1. Câu lệnh "if" ("if" statement)
Bạn có thể khởi tạo câu lệnh if
bằng các thẻ @if
, @elseif
, @else
và @endif
.
Như bạn thấy, chỉ là cú pháp khác, cách khai báo các điều kiện và hoạt động vẫn không khác gì cấu trúc điều kiện thuần túy.
Blade template cung cấp cho chúng ta thẻ @unless
:
Phương thức Auth::check
là dùng để kiểm tra xem user có đăng nhập hay chưa. Hiện tại chúng ta chưa học tới nên chắn chắc method này sẽ trả về giá trị là false
. Nếu các bạn đã học qua chương trình tiếng Anh phổ cập thì sẽ biết unless
đồng nghĩa với if not
.
Ngoài ra còn có @isset
và @empty
, hai thẻ này đại diện cho hai hàm quen thuộc trong PHP là isset
và empty
.
a. Authentication
@auth
và @guest
và hai thẻ dùng để kiểm tra xem user hiện tại có đăng nhập hay chưa.
Ngoài ra bạn có thể truyền tham số cho hai thẻ này để kiểm tra trạng thái đăng nhập của user với tư cách là ai. Chẳng hạn một tài khoản có vai trò là "user" thì sau khi đăng nhập vẫn không thể truy cập vào admin cpanel được. Tính năng này được gọi là "Authentication Guard", chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
b. Section
Bạn có thể kiểm tra sự tồn tại của một section bằng thẻ @hasSection
với tham số truyền vào là tên của section cần kiểm tra.
Last updated